Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Trần Duệ Tông
mười chước 𱑕䂨
dt. dịch chữ thập sách 十策. An lạc một lều dầu địch, thái bình mười chước ngại dâng. (Bảo kính 161.6)‖ câu này có lẽ nhắc đến Thái bình thập sách của Đỗ Yêm đời Tuỳ Văn Đế trong đó có đề cập đến nhiều chuyện như tôn Vương Đạo, mở rộng bá lược…[TVG 1956: 135]. Ss Thái bình thập sách của Giải Tấn 解縉 (1369- 1415) nhà Minh. Kê minh thập sách của nàng Nguyễn Điểm Bích, thiếp của vua Trần Duệ Tông (1372 - 1377).
nối 挼
◎ Ss đối ứng nol, noj (18 thổ ngữ Mường), k’ap (1) [NV Tài 2005: 256].
đgt. kế thừa, tiếp tục truyền thừa, kế nghiệp Nghiệp Lưu Quý thịnh, đâu truyền báu, bia Nguỵ Trưng cao, há nối tông. (Bảo kính 130.4)‖ Nối nghiệp (Bảo kính 166.1), kế nghiệp cha ông, ý nói Nguyễn Phi Khanh đỗ bảng nhãn đời Trần Duệ Tông, còn Nguyễn Trãi đỗ thái học sinh đời Hồ ‖ (Giới sắc 190.8).
đgt. chắp lại. Chân tay dầu đứt bề khôn nối, xống áo chăng còn mô dễ xin. (Bảo kính 142.5).